Mã số N1115: Giải pháp lưu trữ toàn viện kết quả học tập của học sinh đảm bảo khả năng chia sẻ, liên thông, an toàn, linh hoạt

  - Chia sẻ:    

 

1. TẦM NHÌN

 

Mang đến giải pháp lưu trữ, chia sẻ bảng điểm minh bạch

 

2. VẤN ĐỀ

 

Xác định vấn đề mà bạn đang tiếp cận hay giải quyết.

 

3. GIẢI PHÁP

 

Chứng minh giá trị của dự án: mô tả giải pháp của bạn và cho chúng tôi biết lý do tại sao dự án của bạn có đủ năng lực để cung cấp giải pháp đó.

 

4. LĨNH VỰC ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP

 

 

Hệ thống lưu trữ bảng điểm học sinh ở Việt Nam có thể được sử dụng để quản lý và theo dõi thông tin về kết quả học tập của học sinh. Dưới đây là một số nhu cầu chính mà một hệ thống như vậy có thể đáp ứng:

 

Lưu trữ thông tin cá nhân học sinh: Hệ thống nên cung cấp khả năng lưu trữ thông tin cá nhân của học sinh, bao gồm tên, ngày sinh, địa chỉ, và các thông tin khác có liên quan.

 

Quản lý bảng điểm và thành tích học tập: Hệ thống nên cho phép nhập và lưu trữ điểm số từ các kỳ thi, bài kiểm tra, và các hoạt động đánh giá khác. Thông tin này cần được tổ chức một cách rõ ràng để dễ dàng theo dõi và phân tích.

 

Tính năng xem xét và đánh giá: Giáo viên và quản trị viên cần có khả năng xem xét và đánh giá điểm số của học sinh, cũng như theo dõi sự tiến triển học tập của họ qua các kỳ.

 

Báo cáo và thống kê: Hệ thống cần cung cấp khả năng tạo ra các báo cáo và thống kê về kết quả học tập của học sinh, giúp giáo viên, phụ huynh, và học sinh nắm bắt được những xu hướng và cơ hội cải thiện.

 

Tương tác giữa giáo viên, phụ huynh, và học sinh: Hệ thống có thể hỗ trợ việc tương tác giữa giáo viên, phụ huynh, và học sinh thông qua giao diện trực tuyến, cung cấp thông tin và cập nhật về tình hình học tập.

 

Đảm bảo tính bảo mật: Vì thông tin cá nhân và kết quả học tập là những dữ liệu nhạy cảm, hệ thống cần có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để đảm bảo an toàn và không bị rò rỉ thông tin.

 

Dễ dàng tích hợp với hệ thống khác: Nếu có, hệ thống nên có khả năng tích hợp với các hệ thống khác trong lĩnh vực giáo dục như hệ thống quản lý trường học, hệ thống thư viện, hay các ứng dụng khác.

 

Những nhu cầu trên giúp định hình tính năng và khả năng của hệ thống lưu trữ bảng điểm học sinh tại Việt Nam để phục vụ mục đích quản lý và theo dõi học tập một cách hiệu quả.

 

5. MÔ HÌNH DOANH THU 

 

Doanh thu thuê bao hàng năm cho các trường học (SAAS) và theo từng lần truy cập đối với các trường học/doanh nghiệp/cơ sở cần truy cập vào hệ thống trong giai đoạn đầu, phát triển theo 4 mô hình nguồn thu như sau:

 

 

Hiện ở Việt Nam có khoản:

 

Giáo dục mầm non: Có khoảng 16.000 - 18.000 cơ sở giáo dục mầm non, bao gồm cả trường mẫu giáo và sân mầm non. Nơi phụ huynh cần biết con mình học gì.

Giáo dục Tiểu học: Số lượng trường tiểu học tại Việt Nam dao động từ 14.000 đến 15.000 trường. Nhu cầu học sinh lên lớp, chuyển trường

Giáo dục Trung học cơ sở: Có khoảng 8.000 - 9.000 trường trung học cơ sở (THCS) trên khắp đất nước. Nhu cầu học sinh lên lớp, chuyển trường, cần bảng điểm xác minh để học nghề

 

Giáo dục Trung học phổ thông: Số lượng trường trung học phổ thông (THPT) ở Việt Nam thường dao động từ 2.500 đến 3.000 trường. Nhu cầu học sinh lên lớp, chuyển trường, cần bảng điểm xác minh để học nghề, du học.

 

Đại học: Hiện có khoảng 400 đến 500 trường đại học và viện nghiên cứu trên khắp nước. Trong số này, có cả trường đại học quốc gia, trường đại học công, và trường đại học tư thục. Đối tượng sinh viên cần có bảng điểm minh bạch để du học, học nghề, đi làm. Nhà trường cần xác minh bảng điểm sinh viên.

 

Cao đẳng: Số lượng trường cao đẳng ở Việt Nam thường dao động từ 200 đến 250 trường.. Cần có bảng điểm minh bạch để du học, học nghề, đi làm

 

Trung cấp: Có khoảng 800 đến 1000 trường trung cấp đào tạo ngắn hạn và dài hạn trên toàn quốc. Cần có bảng điểm minh bạch để du học, học nghề, đi làm.

 

Trên thế giới có khoản 1,5 tỷ người đang đi học và số lượng trường học, doanh nghiệp cần đến thông tin minh bạch từ bảng điểm học sinh. Vì vậy mà bảng điểm Blockchain đã ra đời.

 

 

6. TÁC ĐỘNG
 

Mục tiêu chính của dự án này nêu bật các vấn đề sau.
 

  • Blockchain có thể thay đổi nhiều ngành công nghiệp, như tài chính, y tế và giáo dục.
     
  • Việc thêm blockchain vào giáo dục có thể cải thiện hiệu quả, tính bảo mật và độ tin cậy.
     
  • Blockchain có thể làm cho giáo dục trở nên dễ tiếp cận và đáng tin cậy hơn đối với sinh viên và nhà tuyển dụng.
     
  • Việc sử dụng blockchain trong giáo dục có những thách thức như việc áp dụng, kiến thức kỹ thuật và quy định.
     
  • Thiết bị rất đa dạng và cần thiết để triển khai blockchain thành công trong giáo dục.
     
  • Blockchain có thể thúc đẩy giáo dục bền vững và giúp các cá nhân và tổ chức đạt được mục tiêu bền vững của họ.
     
  • Các tổ chức nên thêm blockchain vào các chương trình giáo dục bền vững của mình để làm cho chúng hiệu quả và minh bạch hơn.
     
  • Công nghệ chuỗi khối có thể biến đổi giáo dục và làm cho nó hiệu quả và minh bạch hơn.
     

 

7. TÍNH CẠNH TRANH

 

Điều kiện hiện có: Đội ngũ giàu kinh nghiệm đã làm qua nhiều dự án lớn. Đã từng xây dựng phần mềm quản lý giáo dục cho trường trung học. Không gian làm việc họp triển khai dự án. Một số tiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho việc phát triển phần mềm.

 

Các thách thức khi áp dụng block chain và giáo dục:

 

 

8. CHIẾN LƯỢC KÊNH/ CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ

 

Hệ thống sẽ bán hàng SAAS trực tiếp ở các trường học 

 

Phát triển đa ngô ngữ để mở rộng thị trường

 

Sử dụng digital marketing cho các khách hàng truy cập dữ liệu

 

9. DÒNG THỜI GIAN

 

10. ĐỘI NGŨ

 

 

Họ và tên, học hàm, học vị

Chức danh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

Tổ chức công tác

Nội dung công việc tham gia

1

Trần Thị Thuý Loan

Chủ nhiệm NV

Cty TNHH Nguyên liệu Phúc Nguyên

Quản lý dự án, phân bổ, tổng kết, thuyết minh

2

Trần Như Quỳnh

Thành viên chính/Thư ký khoa học

Trường THCS, THPT Đinh Thiện Lý

Thu nhập dữ liệu xây dựng tính năng, tổng kết, báo cáo

3

Ks. Phan Văn Huy Hoàng

Thành viên

GFG (Global Fashion Group Singapore)

Phát triển phẩn mềm liên kết chuỗi khối

4

Ks. Nguyễn Văn Trúc

Thành viên

Công ty cổ phần Fonos

Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu

5

Ks. Lý Trí Trường

Thành viên

CÔNG TY TNHH TM-DV VIỆT TRÍ

Xây dựng hệ thống kết nối logistic

6

Ts. Nguyễn Minh Tuấn

Thành viên

Trường đại học Ngân Hàng TP HCM

Kiểm tra, tư vấn về giáo dục và công nghệ, cố vấn công nghệ

7

Nguyễn Thị Ngọc Liên

Thành viên

Cty TNHH Intertrade

Thiết kế giao diện, lập trình viên

8

Đặng Thục Đoan

Kỹ thuật viên/Nhân viên hỗ trợ

Cty TNHH Nguyên liệu Phúc Nguyên

Khảo sát, tổng hợp dữ liệu

9

Nguyễn Thanh Huy

Kỹ thuật viên/Nhân viên hỗ trợ

 

Phát triển phần mềm

 

10

Nguyễn Thị Dung

Kỹ thuật viên/Nhân viên hỗ trợ

 

Thiết kế tính năng

 

 

11. TÀI CHÍNH

 

Điều kiện hiện có: Đội ngũ giàu kinh nghiệm đã làm qua nhiều dự án lớn. Đã từng xây dựng phần mềm quản lý giáo dục cho trường trung học. Không gian làm việc họp triển khai dự án. Một số tiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho việc phát triển phần mềm

Khả năng huy động, thuê mướn: Có thể huy động thêm 5 nhân sự cơ hữu cho phần lập trình và 10 nhân sự cộng tác viên đa chuyên môn để phục vụ dự án.

 

Thông tin email: thuyloan.bap@gmail.com

 

Thông tin

  • Tác giả: Trần Thị Thúy Loan